Thứ Bảy, 13 tháng 9, 2014

TOÀN VĂN LUẬT CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT 1953

Theo đề nghị của Luật gia Lê Thanh, Google.tienlang đăng Toàn văn Luật Cải cách ruộng đất 1953.
------------
 Cán bộ đang giải thích Luật Cải cách ruộng đất của Chính phủ cho nông dân

QUỐC HỘI
Số: Không số

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 1953         
LUẬT

CẢI CÁCH RUNG ĐẤT 1953

Lời nói đầu: Luật Ci cách rung đất do Quc hi nước Vit Nam dân ch cng hoà thông qua trong khoá hp ln th III ngày 4 tháng 12 năm 1953 nhm mc đích Th tiêu quyn chiếm hu rung đất ca thc dân Pháp và của đế quc xâm lược khác Vit Nam, xoá b chế độ phong kiến chiếm hu rung đất ca giai cp địa ch; Để thc hin chế độ s hu rung đất ca nông dân, Để gii phóng sc sn xut nông thôn, đẩy mnh sn xut nông nghip và m đường cho công thương nghiệp phát trin; Để ci thin đời sng ca nông dân, bi dưỡng lc lượng ca nhân dân, lc lượng ca kháng chiến; Để đẩy mnh kháng chiến, hoàn thành gii phòng dân tc, cng c chế độ dân ch nhân dân, phát trin công cuc kiến quc.
CHƯƠNG I

MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CI CÁCH RUNG ĐẤT
Đ
iu 1. - Mc đích và ý nghĩa ci cách rung đất là:
Th
tiêu quyn chiếm hu rung đất ca thc dân Pháp và ca đế quc xâm lược khác Vit Nam, xoá b chế độ phong kiến chiếm hu rung đất ca giai cấp địa ch,
Để thc hin chế độ s hu rung đất ca nông dân,
Để gii phóng sc sn xut nông thôn, đẩy mnh sn xut nông nghip và m đường cho công thương nghip phát trin,
Để ci thin đời sng ca nông dân, bi dưỡng lc lượng ca nhân dân, lc lượng ca kháng chiến,
Để đẩy mnh kháng chiến, hoàn thành gii phòng dân tc, cng c chế độ dân ch nhân dân, phát trin công cuc kiến quc.

CHƯƠNG II

TỊCH THU, TRƯNG THU, TRƯNG MUA RUNG ĐẤT


MỤ
C I

ĐỐI VI RUNG ĐẤT VÀ TÀI SN CA THC DÂN PHÁP VÀ CA ĐẾ QUC M LƯỢC KHÁC; CA ĐỊA CH VIT GIAN, PHN ĐỘNG, CƯỜNG HÀO GIAN ÁC


Đ
iu 2. - Tch thu toàn b rung đất và tài sn ca thc dân Pháp và ca đế quc xâm lược khác.

Điu 3. - Đối vi địa ch Vit gian, phn động, cường hào gian ác, thì tu ti nng nhẹ mà tch thu toàn b hoc mt phn rung đất, trâu bò, nông c, lương thc tha, nhà ca tha và tài sn khác.
Ph
n không tch thu thì trưng thu.

MỤC II

ĐỐI VI RUNG ĐẤT VÀ TÀI SN CA NHÂN SĨ DÂN CH, ĐỊA CHỦ KHÁNG CHIN, ĐỊA CH THƯỜNG.  


Đ
iu 4. - Đối vi nhân sĩ dân ch, địa ch kháng chiến, địa ch thường, thì:
Tr
ưng thu toàn b rung đất hin có cùng trâu bò và nông c.
Không
đụng đến tài sn khác.
Giá tr
ưng mua rung đất là giá sn lượng trung bình hàng năm ca rung đất trưng mua.
Giá tr
ưng mua trâu bò, nông cụ là giá th trường địa phương.
Giá tr
ưng mua được tr bng mt loi công phiếu riêng.
Công phi
ếu y được tr lãi 1,5 phn trăm mi năm.
Sau th
i hn mười năm s hoàn vn.

MỤC 3

ĐỐI VI RUNG ĐẤT CA ĐỊA CH ĐÃ PHÂN TÁN.


Đ
iu 5. - T ny ban hành sc lnh gim tô (14 tháng 7 năm 1949) đến ngày ban hành sc lnh phát động qun chúng trit để gim tô (12 tháng 4 năm 1953), vic phân tán rung đất ca địa ch vi mc đích trn tránh sc lnh gim tô và sc lnh thuế nông nghip, là không chính đáng.
Đối vi rung đất ca địa ch đã phân tán trong trường hp k trên, thì x trí như sau:
1) Ru
ng đất đã phân tán vào tay địa ch thì tch thu, trưng thu hoc trưng mua tu trường hp, như đã quy định điu 3 và điu 4.
Giá tr
ưng mua rung đất phân tán nói trên là nguyên giá lúc mua.
Giá tr
ưng mua đó được tr cho địa ch đã mua rung đất phân tán bng công phiếu.
2) Ru
ng đất đã phân tán vào tay phú nông thì trưng mua theo nguyên giá lúc mua.
Giá tr
ưng mua s tr dn trong thi hn không quá nămm, bng tin hay hin vt.
3) Ru
ng đất đã phân tán vào tay trung nông thì coi đó là vic trong ni b nông dân lao động, dùng li thuyết phc mà dàn xếp mt cách tho thun, để trung nông t động nhường li cho nông dân không có rung đất hoc thiếu rung đất.
Khi trung nông nh
ường li, thì phi đảm bo cho h còn s din tích không dưới mc bình quân chiến hu hin nay ca trung nông trong xã.
Trung nông nh
ường rung đất được Chính ph đền bù bng tin hay hin vt theo nguyên giá lúc mua.
4) Ru
ng đất đã phân tán vào tay bn c nông thì không đụng đến.
5) Ru
ng đất đã phân tán vào tay tư sn dân tc thì trưng mua theo nguyên giá lúc mua.
Giá tr
ưng mua s tr dn trong thi hn không quá năm năm, bng tin hay hin vt.
6) Ru
ng đất đã phân tán vào tay các tầng lp tiu tư sn, thì thuyết phc h t động nhường li cho nông dân không có rung đất hoc thiếu rung đất.
N
ếu h không đủ sng vi ngh chính, thì phi để li cho h mt phn rung đất để bù cho h đủ sng.
Ng
ười nhường rung đất được Chính phủ đến bù bng tin hay hin vt theo nguyên giá lúc mua.

Điu 6. - T ngày ban hành sc lnh phát động qun chúng thc hin gim tô (12 tháng 4 năm 1953), nhng vic phân tán rung đất trái phép ca địa ch đều không được tha nhn.
Ru
ng đất địa ch phân tán trái phép bị tch thu.
Địa ch trái phép phi bi thường thit hi cho người đã nhn rung đất phân tán đó.

Điu 7. - Nay xóa b n mà nông dân lao động và các tng lp nghèo nông thôn đã vay ca địa ch.

Điu 8. - Nay xoá b độc quyn mt bin và khúc sông.

MỤC 4

ĐỐI VI RUNG ĐẤT CÔNG VÀ NA CÔNG NA TƯ VÀ RUNG ĐẤT CA TÔN GIÁO.


Đ
iu 9.- Trưng thu:
- Công
đin, công th;
- Ru
ng phe, rung giáp, rung xóm; rung tư văn, tư vũ, lc đin; rung hu, rung h, rung môm sinh, v.v..
- Ru
ng đất ca các đoàn th.

Điu 10. - Rung đất ca tôn giáo (Nhà Chung, nhà chùa, thánh tht, tu viên, v.v...) thì trưng thu và trưng mua.
Tr
ường hp có mua chính đáng thì trưng mua.

MỤC 5

ĐỐI VI CÁC LOI RUNG ĐẤT VÀ TÀI SN KHÁC.

RUỘNG ĐẤT VÀ TÀI SN CA ĐỊA CHỦ KIÊM NHÀ CÔNG THƯƠNG NGHIP CA NHÀ CÔNG THƯƠNG NGHIP KIÊM ĐỊA CH


Đ
iu 11. - Để khuyến khích sn xut và phát trin kinh tế quc dân, công thương nghip được bo h.
Không
đụng đến công thương nghip ca địa ch.
Không
đụng đến đất đại trc tiếp dùng vào vic kinh doanh công thương nghip.
Nh
ng rung đất khác ca địa ch kiêm nhà công thương nghip và ca nhà công thương nghip kiêm địa ch thì trưng mua.
Ru
ng đất và tài sn ca nhng người có ít rung đất phát canh hoc thuê người làm.

Điu 12. - Những nGười có ít rung đất, nhưng vì tham gia công tác kháng chiến, vì thiếu sc lao động, vì bn làm ngh khác mà phi phát canh hoc thuê người làm, thì không coi là địa ch.
Không
đụng đến rung đất và tài sn ca h.
Ru
ng đất và tài sn ca phú nông.

Đ
iu 13. - Kinh tế phú nông được bo tn.
Không
đụng đến rung đất, trâu bò, nông c và tài sn khác ca phú nông.
Ru
ng đất và tài sn ca trung nông

Điu 14. - Bo h rung đất, trâu bò, nông c và tài sn khác ca trung nông.
Trung nông thi
ếu rung đất được chia thêm rung đất.

MỤC 6

ĐỐI VI RUNG VNG CH VÀ RUNG ĐẤT B HOANG

RUỘNG ĐẤT VNG CH


Đ
iu 15. - Trưng thu rung đất ca địa ch không rõ tông tích.

Điu 16. - Đối vi rung đất ca địa ch vng mt vì tham gia công tác kháng chiến và của địa ch tn cư vùng t do mà không phi là Vit gian, phn động, cường hào gian ác, thì trưng mua.

Điu 17. - Đối vi rung đất vùng t do ca địa ch hin nay vùng tm b chiếm, thì tu thái độ chính tr ca tng người mà tch thu, trưng thu hoc trưng mua.
N
ếu là Vit gian, phn động, cường hào gian ác, thì x trí như đã quy định điu 3.
N
ếu không phi là Vit gian, phn động, cường hào gian ác, thì trưng mua, như đã quy định điu 4.


RU
NG ĐẤT B HOANG

Điu 18. - Trưng thu rung đất ca địa ch b hoang bt c vì lý do gì.
Ru
ng đất không phi ca địa ch mà b hoang quá hai năm không có lý do chính đáng thì trưng thu.

MỤC 7

ĐỐI VI RUNG ĐẤT VÀ TÀI SN CA NGOI KIU.


Đ
iu 19. - V nguyên tc, ngoi kiu không có quyn chiếm hu rung đất Vit Nam.
Ngo
i kiu được phép s dng rung đất Vit Nam.
Ngo
i kiu nông dân t trước đến nay sng nông thôn v ngh cày cy, trng trt, nếu làm mi bn phn như người Vit Nam thì được quyn s hu rung đất.

Điu 20. - Đối vi địa ch ngoi kiều hp tác vi địch hoc là phn động, cường hào gian ác, thì tch thu toàn b hoc mt phn rung đất và tài sn, tu ti nng nh.
Ph
n không tch thu thì trưng mua.
Đối vi địa ch ngoi kiu không hợp tác vi địch, không phi là phn động, cường hào gian ác, thì trưng mua toàn b rung đất, trâu bò và nông c.

CHƯƠNG III

CH CHIA RUNG ĐẤT


MỤ
C 1

RUỘNG ĐẤT, TÀI SN CHIA, VÀ RUNG ĐẤT, TÀI SN KHÔNG CHIA.


Đ
iu 21. - Tr trường hp quy định điu 22, những th tch thu, trưng thu, trưng mua đều chia cho công dân:
1) Ru
ng đất, trâu bò, nông c và tài sn khác.
2)
Đồi, vườn trng cây ăn qu, trng chè, chu, c, sơn, dó, v.v...
G
p trường hp chia mà có hi cho sn xut thì không chia.
N
ếu không chia, thi do chính quyền qun lý, hoc chính quyn giao cho ch cũ qun lý.

Điu 22. - Nhng th không chia:
1) Ru
ng đất trng trt bng máy móc; đồn đin trng cà phê, cao su hoc trng cây công nghip khác; vườn trng cây ăn qu bng k thut tiến b; đồn đin thí nghim, bãi phi lao b bin, v.v...
2) R
ng núi ln, hm m; h ln, sông ngòi, công trình thu li, đê điu; đất ven đường xe la, đường xá, đất thuc các đô th, th trn, đất dùng vào các công trình li ích chung, v.v...
3) C
nh vt có tiếng trong lch s, hoc có giá tr v văn hoá, lâu đài, đền, miếu; sách v tài liu chính tr và văn hoá, v. v..., nghĩa địa và lăng tm, v.v...
Đất đai, nhà ca và tài sn k trên là ca nhà nước và ca chung nhân dân, do chính quyn qun lý.

Điu 23. - Trong khi chia phải để li mi xã mt s rung đất để dùng vào nhng vic sau đây: đón thương binh v làng; d phòng sau này chia cho nhng người xa v; làm tr s cho cơ quan, làm trường hc v.v...

Điu 24. - Rung đất do nông dân và các tng lp nhân dân lao động khác khai phá t Cách mng Tháng Tám thuc quyn s hu ca nhng người đã có công khai phá.
Không
được đụng đến rung đất đó.

MỤC 2

NGƯỜI ĐƯỢC CHIA


Đ
iu 25. - Nhng người sau đây được chia:
1) Nông dân không có ru
ng đất hoc thiếu rung đất: bn c nông và trung nông thiếu rung đất.
Phú nông l
àm tá đin thiếu rung đất cũng được chia.
2)
Đối vi nhng tng lp nghèo nông thôn (người làm ngh th công, người làm hàng xay hàng xáo, người buôn thúng, bán mt, người làm ngh đánh cá, ngườim ngh t do, v.v...), nếu không đủ sng và có sc cày cy, thì được chia mt phn để bù thêm cho đủ sng.
3) Nh
ng người sau đây, nếu gia đình h nông thôn và thuc hng được chia, thì được chia mt phn ngang vi phn chia cho nông dân:
a) Li
t sĩ, quân nhân cách mạng, thương binh, bnh binh.
b) Cán b
chính quyn và đoàn th; nhân viên phc v kháng chiến, công nhân các xí nghip quc doanh.
4) Công nhân th
t nghip, và gia đình h nông thôn, nếu không có ngh khác để sng và có sc cày cy, thì được chia.
5) Nh
ng người tn cư v nông thôn, nếu không đủ sng, có sc cày cy, yêu cu được chia, và nông dân nơi h tn cư đồng ý, thì cũng được chia.
H
ch được phép s dng mà không có quyn s hu rung đất được chia.
6) Nh
à Chung, nhà chùa, t đường họ, và các cơ quan tôn giáo khác, được để li mt phn rung đất để dùng vào vic th cúng.
Ph
n rung đất y do nhân dân địa phương bình ngh và U ban Kháng chiến Hành chính tnh xét định.
Tr
ường hp đặc bit quan trng do cp trên quyết định.
Nh
ng người làm ngh tôn giáo, nếu không đủ sng, có sc cày cy và yêu cu, thì được chia mt phn rung đất nơi h hot động, hoc quê quán h.
7) Nhân s
ĩ dân ch, địa ch kháng chiến, địa ch thường, và gia đình ca h, được chia mt phn xp x vi phn chia cho nông dân.
Nhân sĩ
dân ch, địa ch kháng chiến được chiếu c mt cách thích đáng.
8) Vi
t gian, phn động, cường hào gian ác b x pht trên năm năm tù thì không được chia; t năm năm tù tr xung thì được chia.
Gia
đình h vn được chia.
9) Gia
đình ngụy binh nông thôn thuc hng được chia, thì cũng được chia.
Ng
y binh cũng được chia mt phn rung đất. Nhưng khi h chưa b hàng ngũ ngy quân tr v vi T quc, thì rung đất y do U ban Kháng chiến Hành chính hay Nông Hi xã tm gi.
10) Ngo
i kiều và gia đình h, nếu không có ngh đủ sng, có sc cày cy, và yêu cu, thì được chia mt phn rung đất.

MỤC 3

NGUYÊN TẮC CHIA


Đ
iu 26. - Nguyên tc chia là:
- Thi
ếu nhiu chia nhiu, thiếu ít chia ít, không thiếu không chia;
- Chia trên c
ơ s nguyên canh, rút nhiều bù ít, rút tt bù xu, rút gn bù xa;
- Chia theo nhân kh
u ch không theo sc lao động;
- L
y s din tích bình quân và s sn lượng bình quân địa phương làm tiêu chun để chia;
- Chia theo
đơn v xã; song nếu xã ít người nhiu rung, thì có thể san s mt phn cho xã khác ít rung nhiu người, sau khi đã chia đủ cho nông dân trong xã.

Điu 27. - Trong khi chia rung đất, phi chiếu c đến quyn li ca tá đin trung nông.
Khi rút ph
n rung đất màđin trung nông đang cày cy, thì phải để li cho h mt phn; phn rung đất để li cng vi s rung đất tư ca h phi nhiu hơn s bình quân được chia mt ít và không quá s bình quân chiếm hu ca mi nhân khu trong xã.

Điu 28. - Lit sĩ, quân nhân cách mng, thương binh, bnh binh được ưu đãi trong khi chia.
Gia
đình ca h được chiếu c.

Điu 29. - Đối vi nhng nhà nông dân nghèo ch có mt hai người mà có sc lao động, nếu xã có đủ rung đất thì có th chia cho h nhiu hơn phn ca nhng người khác.

Điu 30. - Để khuyến khích ng gia sn xut, rung đất v hoang chưa quá ba năm ca nông dân không tính vào s rung đất ca h trong khi chia.

MỤC 4

QUYỀN CA NGƯỜI ĐƯỢC CHIA.


Đ
iu 31. - Người được chia rung đất có quyn s hu rung đất đó, và không phi tr cho địa ch hay chính quyền bt c mt khon nào.
Chính quy
n cp giy chng nhn quyn s hu y cho người được chia. Mi khế ước cũ đều hu b.
Ng
ười được chia có quyn chia gia tài, cm, bán, cho, v.v... rung đất được chia.

CHƯƠNG IV

QUAN CHP HÀNH VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN CI CÁCH RUNG ĐẤT


Đ
iu 32. - Trong thi gian ci cách rung đất, s lp U ban ci cách rung đất Trung ương, khu và tnh.
D
ưới s lãnh đạo ca chính quyn, U ban ci cách rung đất có nhim v thi hành lut ci cách rung đất, và lãnh đạo c thể cuc phát động qun chúng thc hin ci cách rung đất.

Điu 33. - cp xã, hi ngh đại biu nông dân toàn xã, ban chp hành Nông Hi xã là nhng c ơ quan hp pháp chp hành lut ci cách rung đất.

Điu 34. - Khi phân định thành phn giai cp, phi theo đúng điu l phân định thành phn giai cp nông thôn do Chính ph quy định.
Th
ành phn giai cp do hi ngh đại biu nông dân bình ngh và quyết định. Người đương s phi được d hi ngh để tham gia bàn định.
Quy
ết định ca xã v thành phn giai cấp phải do U ban Kháng chiến Hành chính tnh duyt y, hoc do cơ quan được U ban Kháng chiến Hành chính tnh u quyn, duyt y.
G
p trường hp tranh chp, thì phi đưa ra Toà án Nhân dân Đặc bit xét định.

Điu 35. - Nghiêm cm mi hành động chng li hoc phá hoi phong trào phát động qun chúng ci cách rung đất.
T
lúc ban hành lut ci cách rung đất đến lúc tuyên b kết thúc cuc ci cách rung đất, tuyt đối cm địa ch chuyn dch rung đất, trâu bò, nông c bng bt c hình thc nào.
K
phm pháp do Toà án Nhân dân Đặc bit xét x.

Điu 36. - nhng nơi phát động qun chúng thc hin ci cách rung đất, s lp Toà án Nhân dân Đặc bit.
To
à án Nhân dân Đặc bit có nhim v:
1) Xét x
Vit gian, phn động, cường hào gian ác và nhng k chng li hoặc phá hoi ci cách rung đất;
2) Xét x
nhng v tranh chp v rung đất và tài sn có liên quan đến ci cách rung đất;
3) Xét x
nhng v tranh chp v phân định thành phn giai cp.
Đối vi k phm pháp thì xét x theo pháp lut.
Nghiêm c
m bt b và giết chóc trái phép, đánh đập, tra tn hoc dùng mi th nhc hình khác.
Điu l t chc Toà án Nhân dân Đặc bit do Chính ph, quy định.

CHƯƠNG V

ĐIU KHON THI HÀNH


Đ
iu 37. - Lut ci cách rung đất này định cho toàn quc.
Vùng t
do có đủ điu kin thì thi hành trước. Các vùng khác chưa đủ điu kin, thì thi hành sau.
Chính ph
s định trong vùng t do, nơi nào thi hành trước, nơi nào thi hành sau.
Đối vi nhng vùng dân tc thiu s, tu theo tình hình, Chính ph s quy định riêng.

Điu 38. - Ch tch nước Vit Nam Dân ch Cng hoà ban b lut ci cách rung đất.
Chính ph
quy định chi tiết và chu trách nhim thi hành lut ci cách rung đất này.

Lu
t này do Quc hi nước Vit Nam dân ch cng hoà thông qua trong khoá hp ln th III ngày 4 tháng 12 năm 1953.

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
(Đã ký)

=================

10 nhận xét:

  1. Việt Nam kém Lào về độ sáng tạo? Nhờ Dư L Viên Sáng tạo giúplúc 07:50 13 tháng 9, 2014

    Bản xếp hạng tính sáng tạo do Ngân hàng Phát triển Á châu (ADB) đăng tải đặt Việt Nam ở vị trí 16 trên 24 nước được khảo sát, dưới cả Lào nhưng trên Philippines, Campuchia và Myanmar trong khối ASEAN.
    Tài liệu công bố bởi Bấm ADB hôm 12/9/2014 nói họ muốn các nhà hoạch định chính sách có một công cụ để đo lường "sự tiến bộ trong quá trình bồi dưỡng tính sách tạo và sáng chế ở 22 nền kinh tế châu Á".
    Chủ đề liên quan
    Kinh tế Việt Nam
    Tuy nhiên, ADB cũng đưa hai nước ngoài châu Á là Hoa Kỳ và Phần Lan vào để có sự so sánh.
    Sự xếp hạng cũng chia làm ba thể loại.
    Ngoài đánh giá chung là xếp hạng khả năng tiếp thu công nghệ mới, tính sáng tạo và môi trường khuyến khích sáng chế (input), và số bằng sáng chế (output).
    Trên tổng thể, Nhật Bản đứng đầu bảng về đánh giá chung, trên cả Phần Lan (2) và Mỹ (4).
    Trung Quốc đứng thứ 11 ở cả ba hạng mục.
    Việt Nam đứng thứ 16, sau Singapore (10), Thái Lan (15), Malaysia (13), Indonesia (11), Lào (9, Hong Kong (7) và Đài Loan (5).
    So sánh trong ASEAN thì Campuchia kém nhất, đứng thứ 24 và Myanmar đứng thứ 23.

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. VN giúp Lào phát triển hơn cả mình nữa thì tốt thôi chứ sao.
      VN không sáng tạo thì làm sao thắng được Mỹ. Nếu Mỹ xếp hạng 4 thì VN phải ở hạng 1,2,3.

      Xóa
    2. Đệ nhất đế quốc gì mà ngu như chó, có cái thằng tay sai cũng không biết dạy dỗ cho ra hồn nên mới thua, Mỹ bảo "an dân" thì chúng nó "hành dân", dân theo cộng sản thì đàn áp, đánh đập, lê máy chém khắp miền Nam, cuối cùng hết cách với lũ ngu đó Mỹ phải xử thằng cu tay sai đời 1, thay đời 2 rồi đời 3 cuối cũng vẫn gục mặt rút quân năm 1973, thằng cu tay sai thấy bố đi chúng cugnx chạy theo năm 1975 luôn, ĐÚNG LÀ CÓ TIỀN MÀ KHÔNG CÓ NÃO CŨNG NHƯ KHÔNG.

      Xóa
    3. Lào xóa bỏ chế độ quân chủ năm 1975, đến 1980 thì nới lỏng kiểm soát kinh tế, còn VN thì 1979 đập Trung đá pol pot đến tận 1989, cấm vận của Mỹ đến 1995 mới được gỡ, không thua Lào cũng phí.

      Xóa
    4. Các vị hãy sang Lào đi rồi hãy so sánh. Cách cửa khẩu 50 km, xe tải nhiều như "lông lươn", các vùng nông thôn không có tuyến xe khách, đang làm việc nghe trống hội ở làng thì bỏ việc chạy về vui đã, nền công nghiệp gần như không có (hình như Bầu Đức là đại ân nhân bên đó) vậy có hơn được Việt không???

      Cái hơn được Việt chắc là đường giao thông, đường nhỏ, ít xe, không bắn tốc độ, chạy được cỡ 140km/h.

      Thấy "bảng điểm" là cắm đầu vào so sánh, dìm hàng Việt cộng, hãm vãi.

      Xóa
  2. Một người từ GT ra đi, thi thoảng ghé lại GT nhưng tình yêu GT đã không còn nồng ấm.lúc 16:45 13 tháng 9, 2014

    Chỗ này nhiều người thường mắc lỗi: Dưới cuối mỗi văn bản trích hoặc trích sao từ văn bản hành chính gốc, phải ghi người ký văn bản và con dấu của cơ quan phát hành văn bản. Việc ghi chú đó vẻn vẹn trong 02 từ: Đả Ký. Ký là biểu thị người chịu trách nhiệm cao nhất của nội dung văn bản đã quyết. Đả là đóng dấu biểu thị khẳng định chính danh cơ quan phát hành văn bản. Có lúc người ta thay từ "Đả" bằng từ"Ấn" (Ấn Ký) nhưng từ"Ấn" khá mập mờ( khi được hiểu là danh từ"con dấu", khi được hiểu là động từ"đóng dấu", và đã duy nhất sử dụng từ"Đả" (Đóng dấu). NHiều nơi, nhiều cơ quan, cả cơ quan phấp luật nữa, cũng nhầm lẫn( do không hiểu) và sử dụng từ"Đã Ký". Đã Ký là đã ký tên. Ví như, trong bản sao giấy khai sinh đang lưu hành, có 3 chỗ dùng từ"đã ký". Ông Ủy viên hộ tịch"đã ký". Đúng. Người đi khai việc sinh"đã ký". Đúng. Vì sao? Những người này không có và không được phép sử dụng con dấu. Nhưng đến Ông Chủ Tịch xã hoặc phường đương chức hoặc đã nghỉ thì không được viết "đã ký". Nó sai vì sao? Đơn giản: Đã có ký tên mà quên đóng dấu. Do đó, phải ghi đúng : Chủ Tịch UBND
    xã X: Lê Văn Y (Đả ký).
    Dấu hỏi, ngả trong trường hợp này hết sức quan trọng. Xin mọi người chú ý.
    Trở lại văn bản trên: Phải ghi Chủ Tịch Quốc Hội/ Hồ Chí Minh/ (Đả Ký). Ghi Chủ Tịch Quốc Hội/ Đã Ký/ Hồ Chí Minh lại thêm một sai sót khác nữa trong sắp xếp trật tự văn bản.

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Rận trủ anh nào cũng ngu. Có ngu mới mần được rận trủlúc 17:16 13 tháng 9, 2014

      Thì cứ ghi đàng hoàng cái ních cũ là NÔNG VĂN RẬN cho nó hoành.
      Bày vẽ "Một người từ GT ra đi, thi thoảng ghé lại GT nhưng tình yêu GT đã không còn nồng ấm".
      Mà đi thì đi hẳn đi, quay lại quấy nhiễu vớ vẩn làm gì.
      Đã là rận thì ngu,
      Chỉ có ngu mới mần dc rận.
      Chân lý đới.

      Xóa
  3. cải cách ruộng dất là một sáng tạo có 1 không2 trên thế giới tuy phải giết nhiểu người ,nhưng dó là kim chỉ nam dể dảng ta hành dộng và sáng tạo ,hoa hô chủ tịch vĩ dại thiệt

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Viết chữ ngu như bò, 100% mày là thứ súc sinh, súc vật vnch, tư cách gì ở lũ lưu vong như chúng mày bàn chuyện VN, cút.

      Xóa
  4. Luật cải cách ruộng đất này cũng khá chặt chẽ nhưng còn văn bản hướng dẫn thực hiện của Chính phủ thì thế nào mà quy sai thành phần tùm lum cả .

    Luật này cũng quy định người dân có quyền sở hữu ruộng đất hẳn hoi đấy nhé(tất nhiên là ruộng đất đang được quyền sử dụng cộng ruống đất được chia,còn lại vẫn là sở hữu Nhà nước).

    Tuy nhiên không hiểu sao những vi phạm luật này như tổ chức đấu tố thậm chí tuyên và tử hình tại trận mà bị cáo không được quyền kháng cáo hay được ai bào chữa gì cả thì sao người tổ chức thực hiện là ông Thủ tướng Chính phủ lại không bị truy tố hay cách chức mà ông TBT lại bị kỷ luật cách chức nhỉ?

    Trả lờiXóa